Tỷ giá USD hôm nay 22/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng 22/7/2023
Tỷ giá USD hôm nay 21/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng 21/7/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay 20/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng 20/7/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 22/7/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (22/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.734 VND/USD, tăng 3 đồng so với mức niêm yết đầu tuần. Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 24.870 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 24.870 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank tăng 10 đồng cho mức mua vào là 23.480 và mức bán ra là 23.820.
Giá mua USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 23.500 VND/USD còn giá bán ra duy trì trong phạm vi 23.800 - 23.900 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 22/07/2023 07:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,544.67 | 15,701.69 | 16,207.30 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,496.38 | 17,673.11 | 18,242.21 |
SWISS FRANC | CHF | 26,608.15 | 26,876.92 | 27,742.39 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,225.11 | 3,257.68 | 3,363.09 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,467.25 | 3,600.44 |
EURO | EUR | 25,639.72 | 25,898.70 | 27,075.06 |
POUND STERLING | GBP | 29,623.82 | 29,923.05 | 30,886.60 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,948.71 | 2,978.49 | 3,074.40 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 287.57 | 299.10 |
YEN | JPY | 162.10 | 163.74 | 171.61 |
KOREAN WON | KRW | 15.92 | 17.69 | 19.40 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,792.04 | 79,871.37 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,130.71 | 5,243.22 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,302.64 | 2,400.69 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 248.86 | 275.53 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,287.92 | 6,540.06 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,229.28 | 2,324.20 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,337.13 | 17,512.25 | 18,076.17 |
THAILAND BAHT | THB | 606.41 | 673.79 | 699.68 |
US DOLLAR | USD | 23,450.00 | 23,480.00 | 23,820.00 |
2. BIDV - Cập nhật: 21/07/2023 15:23 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 23,515 | 23,515 | 23,815 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,294 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,468 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,742 | 29,921 | 31,053 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 2,963 | 2,984 | 3,071 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,747 | 26,909 | 27,757 |
Yên Nhật | JPY | 163.02 | 164 | 171.69 |
Baht Thái Lan | THB | 649.96 | 656.52 | 716.78 |
Dollar Australia | AUD | 15,628 | 15,722 | 16,199 |
Dollar Canada | CAD | 17,582 | 17,688 | 18,232 |
Dollar Singapore | SGD | 17,441 | 17,546 | 18,043 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,243 | 2,318 |
Kip Lào | LAK | - | 0.95 | 1.31 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,477 | 3,593 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,311 | 2,389 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,244 | 3,352 |
Rub Nga | RUB | - | 236 | 303 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,398 | 14,485 | 14,842 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.49 | - | 19.74 |
Euro | EUR | 25,847 | 25,917 | 27,084 |
Dollar Đài Loan | TWD | 684.24 | - | 826.87 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,853.46 | - | 5,468.21 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 22/7/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 22/7/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 22/7/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 101,08 điểm với mức tăng 0,20% khi chốt phiên ngày 21/7.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng bạc xanh đạt tỷ lệ tăng hàng tuần cao nhất so với Yên Nhật kể từ tháng 10 với mức 2,22%. Theo Kenneth Broux, người đứng đầu bộ phận nghiên cứu doanh nghiệp về ngoại hối và tỷ giá tại Societe Generale cho biết biến động mạnh của đồng yên vào thứ Sáu có thể tạo áp lực cho Bộ Tài chính Nhật Bản phải ra thêm bình luận công khai để hỗ trợ đồng tiền này.
Trong khi đó, sự chú ý của nhà đầu tư đang tập trung vào các cuộc họp của Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ và Ngân hàng Trung ương Châu Âu trong tuần tới, dự kiến cả hai đều sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản. Trong quá trình này, các bình luận từ Chủ tịch Fed Jerome Powell sau quyết định lãi suất của Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ vào thứ Tư đang được chờ đợi để tìm hiểu liệu việc tăng lãi suất có tiếp tục hay không.
Edward Moya cho rằng Powell có thể giữ các tùy chọn mở và không cam kết gì đến tháng 9, đặc biệt khi có hai báo cáo lạm phát dự kiến sẽ diễn ra sau cuộc họp trong tuần tới. Theo dự báo, các nhà giao dịch hợp đồng tương lai quỹ của Fed đã định giá tăng 33 điểm cơ bản trong năm nay, với lãi suất kỳ vọng sẽ đạt đỉnh 5,41% vào tháng 11.
Christian Scherrmann, nhà kinh tế Hoa Kỳ tại DWS, cho biết có thể sẽ thấy lần tăng lãi suất cuối cùng trong chu kỳ này, nhưng còn quá sớm để có bất kỳ sự thay đổi nào gần đây. Chỉ số đô la, theo dõi đồng bạc xanh so với sáu đồng tiền chính, đã tăng 0,30% lên 101,06. Chỉ số này đang trên đà tăng 1,14% hàng tuần, đay là mức tăng cao nhất trong hai tháng vừa qua.
Giá USD hôm nay ngày 22/7/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Nguồn: Tỷ giá USD hôm nay 22/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng 22/7/2023
Mai Lê
congthuong.vn
- Ông Phạm Đức Ấn: Giải pháp OSB rất quan trọng trong tiến trình chuyển đổi số của Agribank
- Những thay đổi quan trọng về tài khoản ngân hàng từ 1/1/2025
- BIDV: Vững mạnh, đột phá, dẫn đầu
- Lý do Techcombank tiếp tục giữ vị trí số 1 trong Top doanh nghiệp tư nhân có lợi nhuận cao nhất 2024?
- Điều gì giúp MB Bank 3 năm liên tiếp vào Top 10 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam?
- Cảnh báo mạo danh NHNN để gửi đường link cập nhật sinh trắc học
-
Eximbank: Không có việc NHNN đang thanh tra các hoạt động cấp tín dụng tại ngân hàng
-
Techcombank kinh doanh ra sao trong 9 tháng đầu năm 2024?
-
Cuộc đua tăng lãi suất tiền gửi "nóng" trở lại
-
Vietinbank dẫn đầu ngành ngân hàng về tổng thu nhập hoạt động 9 tháng đầu năm 2024
-
CLB Viettel đại thắng 5 sao, vươn lên top 3 V-League 2024/25
-
Ngân hàng SHB - Top 10 ngân hàng có lợi nhuận cao nhất 9 tháng đầu năm 2024
-
Đội tuyển Nga tiếp tục vắng mặt ở vòng loại World Cup 2026
-
Khởi nghiệp trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe cùng với TT-GREEN
-
"Thư từ Roma": Bài 2 - Đi học tuổi 50